Bản Hán Việt
Dụ chư tỳ tướng hịch văn (諭諸裨將檄文), thường được gọi là Hịch Tướng Sĩ, là bài hịch của Trần Hưng Đạo. Dưới đây là nguyên bản và phiên âm của Ngô Tất Tố trong "Việt Nam Văn Học: Văn Học Đời Trần" NXB Đại Nam, Sài Gòn, 1960.
諭諸裨將檄文
Hán Việt | |
---|---|
余常聞之 | Dư thường văn chi: |
紀信以身代死而脫高帝 | Kỷ Tín dĩ thân đại tử nhi thoát Cao Đế; |
由于以背受戈而蔽昭王 | Do Vu dĩ bối thụ qua nhi tế Chiêu Vương. |
豫讓吞炭而復主讎 | Dự Nhượng thốn thán nhi phục chủ thù; |
申蒯断臂而赴國難 | Thân Khoái đoạn tí nhi phó quốc nạn. |
敬德一小生也 身翼太宗而得免世充之圍 | Kính Đức nhất tiểu sinh dã, thân dực Thái Tông nhi đắc miễn Thế Sung chi vi; |
杲卿一遠臣也 口罵禄山而不從逆賊之計 | Cảo Khanh nhất viễn thần dã, khẩu mạ Lộc Sơn nhi bất tòng nghịch tặc chi kế. |
自古忠臣義士 以身死國 何代無之 | Tự cổ trung thần nghĩa sĩ, dĩ thân tử quốc hà đại vô chi? |
設使數子區區為兒女子之態 | Thiết sử sổ tử khu khu vi nhi nữ tử chi thái, |
徒死牖下 烏能名垂竹白 | Đồ tử dũ hạ, ô năng danh thùy trúc bạch, |
與天地相為不朽哉 | Dữ thiên địa tương vi bất hủ tai! |
汝等世為將種 不曉文義 | Nhữ đẳng thế vi tướng chủng, bất hiểu văn nghĩa, |
其聞其說 疑信相半 | Kỳ văn kỳ thuyết, nghi tín tương bán. |
古先之事姑置勿論 | Cổ tiên chi sự cô trí vật luận. |
今余以宋韃之事言之 | Kim dư dĩ Tống, Thát chi sự ngôn chi: |
王公堅何人也 | Vương Công Kiên hà nhân dã? |
其裨將阮文立又何人也 | Kỳ tỳ tướng Nguyễn Văn Lập hựu hà nhân dã? |
以釣魚瑣瑣斗大之城 | Dĩ Điếu Ngư tỏa tỏa đẩu đại chi thành, |
當蒙哥堂堂百萬之鋒 | Đương Mông Kha đường đường bách vạn chi phong, |
使宋之生靈至今受賜 | Sử Tống chi sinh linh chí kim thụ tứ! |
骨䚟兀郎何人也 | Cốt Đãi Ngột Lang hà nhân dã? |
其裨將赤脩思又何人也 | Kỳ tỳ tướng Xích Tu Tư hựu hà nhân dã? |
冒瘴厲於萬里之途 | Mạo chướng lệ ư vạn lý chi đồ, |
獗南詔於數旬之頃 | Quệ Nam Chiếu ư sổ tuần chi khoảnh, |
使韃之君長至今留名 | Sử Thát chi quân trưởng chí kim lưu danh! |
況余與汝等生於擾攘之秋 | Huống dư dữ nhữ đẳng, Sinh ư nhiễu nhương chi thu; |
長於艱難之勢 | Trưởng ư gian nan chi tế. |
竊見偽使往來 道途旁午 | Thiết kiến ngụy sứ vãng lai, đạo đồ bàng ngọ. |
掉鴞烏之寸舌而凌辱朝廷 | Trạo hào ô chi thốn thiệt nhi lăng nhục triều đình; |
委犬羊之尺軀而倨傲宰祔 | Ủy khuyển dương chi xích khu nhi cứ ngạo tể phụ. |
托忽必列之令而索玉帛以事無已之誅求 | Thác Hốt Tất Liệt chi lệnh nhi sách ngọc bạch, dĩ sự vô dĩ chi tru cầu; |
假雲南王之號而揫金銀以竭有限之傥庫 | Giả Vân Nam Vương chi hiệu nhi khu kim ngân, dĩ kiệt hữu hạn chi thảng hố. |
譬猶以肉投餒虎寧能免遺後患也哉 | Thí do dĩ nhục đầu nỗi hổ, ninh năng miễn di hậu hoạn dã tai? |
余常臨餐忘食 中夜撫枕 | Dư thường lâm xan vong thực, Trung dạ phủ chẩm, |
涕泗交痍 心腹如搗 | Thế tứ giao di, Tâm phúc như đảo. |
常以未能食肉寢皮 絮肝飲血為恨也 | Thường dĩ vị năng thực nhục tẩm bì, nhứ can ẩm huyết vi hận dã. |
雖余之百身高於草野 | Tuy dư chi bách thân, cao ư thảo dã; |
余之千屍裹於馬革 | Dư chi thiên thi, khỏa ư mã cách, |
亦願為之 | Diệc nguyện vi chi. |
汝等久居門下 掌握兵權 | Nhữ đẳng cửu cư môn hạ, Chưởng ác binh quyền. |
無衣者則衣之以衣 | Vô y giả tắc ý chi dĩ y; |
無食者則食之以食 | Vô thực giả tắc tự chi dĩ thực. |
官卑者則遷其爵 | Quan ti giả tắc thiên kỳ tước; |
祿薄者則給其俸 | Lộc bạc giả tắc cấp kỳ bổng. |
水行給舟 陸行給馬 | Thủy hành cấp chu; Lục hành cấp mã. |
委之以兵則生死同其所為 | Ủy chi dĩ binh, tắc sinh tử đồng kỳ sở vi; |
進之在寢則笑語同其所樂 | Tiến chi tại tẩm, tắc tiếu ngữ đồng kỳ sở lạc. |
其是公堅之為偏裨 兀郎之為副貳亦未下爾 | Kỳ thị Công Kiên chi vi thiên tì, Ngột Lang chi vi phó nhị, Diệc vị hạ nhĩ. |
汝等坐視主辱曾不為憂 | Nhữ đẳng tọa thị chủ nhục, tằng bất vi ưu; |
身當國恥曾不為愧 | Thân đương quốc sỉ, tằng bất vi quý. |
為中國之將侍立夷宿而無忿心 | Vi trung quốc chi tướng, thị lập di tú nhi vô phẫn tâm; |
聽太常之樂宴饗偽使而無怒色 | Thính thái thường chi nhạc, yến hưởng ngụy sứ nhi vô nộ sắc. |
或鬥雞以為樂或賭博以為娛 | Hoặc đấu kê dĩ vi lạc; Hoặc đổ bác dĩ vi ngu. |
或事田園以養其家 | Hoặc sự điền viên dĩ dưỡng kỳ gia; |
或戀妻子以私於己 | Hoặc luyến thê tử dĩ tư ư kỷ. |
修生產之業而忘軍國之務 | Tu sinh sản chi nghiệp, nhi vong quân quốc chi vụ; |
恣田獵之遊而怠攻守之習 | Tứ điền liệp chi du, nhi đãi công thủ chi tập. |
或甘美酒或嗜淫聲 | Hoặc cam mỹ tửu; Hoặc thị dâm thanh. |
脱有蒙韃之寇來 | Thoát hữu Mông Thát chi khấu lai, |
雄雞之距不足以穿虜甲 | Hùng kê chi cự, bất túc dĩ xuyên lỗ giáp; |
賭博之術不足以施軍謀 | Đổ bác chi thuật, bất túc dĩ thi quân mưu. |
田園之富不足以贖千金之軀 | Ðiền viên chi phú, bất túc dĩ thục thiên kim chi khu; |
妻孥之累不足以充軍國之用 | Thê noa chi lụy, bất túc dĩ sung quân quốc chi dụng. |
生產之多不足以購虜首 | Sinh sản chi đa, bất túc dĩ cấu lỗ thủ; |
獵犬之力不足以驅賊眾 | Liệp khuyển chi lực, bất túc dĩ khu tặc chúng. |
美酒不足以沈虜軍 | Mỹ tửu bất túc dĩ trấm lỗ quân; |
淫聲不足以聾虜耳 | Dâm thanh bất túc dĩ lung lỗ nhĩ. |
當此之時 我家臣主就縛 甚可痛哉 | Ðương thử chi thời, Ngã gia thần chủ tựu phọc, Thậm khả thống tai! |
不唯余之采邑被削 | Bất duy dư chi thái ấp bị tước, |
而汝等之俸祿亦為他人之所有 | Nhi nhữ đẳng chi bổng lộc diệc vi tha nhân chi sở hữu; |
不唯余之家小被驅 | Bất duy dư chi gia tiểu bị khu, |
而汝等之妻孥亦為他人之所虜 | Nhi nhữ đẳng chi thê noa diệc vi tha nhân chi sở lỗ; |
不唯余之祖宗社稷為他人之所踐侵 | Bất duy dư chi tổ tông xã tắc, vi tha nhân chi sở tiễn xâm, |
而汝等之父母墳墓亦為他人之所發掘 | Nhi nhữ đẳng chi phụ mẫu phần mộ, diệc vi tha nhân chi sở phát quật; |
不唯余之今生受辱 雖百世之下 臭名難洗 惡謚長存 | Bất duy dư chi kim sinh thụ nhục, tuy bách thế chi hạ, xú danh nan tẩy, ác thụy trường tồn, |
而汝等之家清 亦不免名為敗將矣 | Nhi nhữ đẳng chi gia thanh, diệc bất miễn danh vi bại tướng hĩ! |
當此之時汝等雖欲肆其娛樂得乎 | Ðương thử chi thời, Nhữ đẳng tuy dục tứ kỳ ngu lạc, đắc hồ? |
今余明告汝等 | Kim dư minh cáo nhữ đẳng, |
當以措火積薪為危 | Đương dĩ thố hỏa tích tân vi nguy; |
當以懲羹吹虀為戒 | Đương dĩ trừng canh xuy tê vi giới. |
訓練士卒習爾弓矢 | Huấn luyện sĩ tốt; Tập nhĩ cung thỉ. |
使 | Sử |
人人逄蒙家家后羿 | Nhân nhân Bàng Mông; Gia gia Hậu Nghệ. |
購必烈之頭於闕下 | Cưu Tất Liệt chi đầu ư khuyết hạ; |
朽雲南之肉於杲街 | Hủ Vân Nam chi nhục ư cảo nhai. |
不唯余之采邑永為青氈 | Bất duy dư chi thái ấp vĩnh vi thanh chiên, |
而汝等之俸祿亦終身之受賜 | Nhi nhữ đẳng chi bổng lộc diệc chung thân chi thụ tứ; |
不唯余之家小安床褥 | Bất duy dư chi gia tiểu đắc an sàng nhục, |
而汝等之妻孥亦百年之佳老 | Nhi nhữ đẳng chi thê noa diệc bách niên chi giai lão; |
不唯余之宗廟萬世享祀 | Bất duy dư chi tông miếu vạn thế hưởng tự, |
而汝等之祖父亦春秋之血食 | Nhi nhữ đẳng chi tổ phụ diệc xuân thu chi huyết thực; |
不唯余之今生得志 | Bất duy dư chi kim sinh đắc chí, |
而汝等百世之下芳名不朽 | Nhi nhữ đẳng bách thế chi hạ, phương danh bất hủ; |
不唯余之美謚永垂 | Bất duy dư chi mỹ thụy vĩnh thùy, |
而汝等之姓名亦遺芳於青史矣 | Nhi nhữ đẳng chi tính danh diệc di phương ư thanh sử hĩ. |
當此之時汝等雖欲不為娛樂得乎 | Ðương thử chi thời, Nhữ đẳng tuy dục bất vi ngu lạc, đắc hồ! |
今余歷選諸家兵法為一書名曰兵書要略 | Kim dư lịch tuyển chư gia binh pháp vi nhất thư, danh viết Binh thư yếu lược. |
汝等或能專習是書 受余教誨 是夙世之臣主也 | Nhữ đẳng hoặc năng chuyên tập thị thư, thụ dư giáo hối, thị túc thế chi thần chủ dã; |
或暴棄是書 違余教誨 是夙世之仇讎也 | Hoặc bạo khí thị thư, vi dư giáo hối, thị túc thế chi cừu thù dã. |
何則 | Hà tắc? |
蒙韃乃不共戴天之讎 | Mông Thát nãi bất cộng đái thiên chi thù, |
汝等記恬然不以雪恥為念 不以除凶為心 | Nhữ đẳng ký điềm nhiên, bất dĩ tuyết sỉ vi niệm, bất dĩ trừ hung vi tâm, |
而又不教士卒 是倒戈迎降 空拳受敵 | Nhi hựu bất giáo sĩ tốt, thị đảo qua nghênh hàng, không quyền thụ địch; |
使平虜之後 萬世遺羞 | Sử bình lỗ chi hậu, vạn thế di tu, |
上有何面目立於天地覆載之間耶 | Thượng hữu hà diện mục lập ư thiên địa phú tái chi gian da? |
故欲汝等明知余心 因筆以檄云 | Cố dục nhữ đẳng minh tri dư tâm, Nhân bút dĩ hịch vân. |